I. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỔNG QUAN VẬT LÝ TRỊ LIỆU.
1. Định nghĩa vật lý trị liệu.
Theo WHO, Vật lý trị liệu là ngành khoa học chăm sóc sức khỏe cung cấp các dịch vụ cho cá nhân và cộng đồng nhằm phát triển, duy trì và phục hồi tối đa khả năng vận động và chức năng trong suốt cuộc đời. Ngành này cung cấp các dịch vụ trong trường hợp vận động bị suy giảm do tuổi tác, chấn thương, bệnh tật hoặc các yếu tố môi trường, với sự hiểu biết rằng vận động chức năng là cốt lõi của ý nghĩa khỏe mạnh.
2. Lịch sử phát triển của vật lý trị liệu.
1. Thế giới:
+ Vật lý trị liệu được phát triển mạnh ở giai đoạn 1900-1950 trong thế chiến I và II. Trong giai đoạn này hình thành các trường đào tạo chuyên ngành vật lý trị liệu và phát triển các kỹ thuật đặc biệt
+ Vật lý trị liệu chính thức được công nhận là một chuyên ngành y tế vào năm 1921 khi Hiệp hội Vật lý trị liệu Hoa Kỳ (APTA) được thành lập.
2. Việt Nam:
+ Du nhập vào Việt Nam từ những năm 1950
+ Phát triển mạnh nhất tại khu vực phía Nam, đặc biệt là TP.HCM
+ Khoa Phục hồi chức năng (tiền thân của VLTL) đầu tiên được thành lập tại Bệnh viện Bạch Mai (Hà Nội) vào năm 1957. Đây được xem là trung tâm VLTL đầu tiên được hình thành một cách chuyên nghiệp và bài bản tại Việt Nam.
+ Bộ môn Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng thành lập năm 1972 tiền thân là trường Cán sự Vật lý trị liệu, là trường đào tạo vật lý trị liệu đầu tiên ở Việt Nam ngày nay là Trường Đại Học Y Dược TPHCM.
+ Năm 1975, trường được hợp nhất thành Ngành Vật lý trị liệu thuộc Trường Kỹ thuật Y tế Trung ương 3.
+ Năm 1998, sau khi Trường Kỹ thuật y tế Trung ương 3 trờ thành Khoa Điều dưỡng Kỹ thuật Y học của Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, ngành trở thành Bộ môn Vật lý trị liệu cho đến ngày nay.
+ Hiện nay phát triển rộng khắp cả nước với nhiều trung tâm lớn tại Hà Nội, TP.HCM và Đà Nẵng
II. PHÂN LOẠI VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRỊ:
Theo Hiệp hội Vật lý trị liệu Thế giới (World Physiotherapy/WCPT), ngành vật lý trị liệu được phân loại thành các lĩnh vực chính sau:
- Vật lý trị liệu cơ xương khớp (Musculoskeletal Physiotherapy)
- Vật lý trị liệu thần kinh (Neurological Physiotherapy)
- Vật lý trị liệu hô hấp (Cardiorespiratory Physiotherapy)
- Vật lý trị liệu nhi khoa (Pediatric Physiotherapy)
- Vật lý trị liệu người cao tuổi (Geriatric Physiotherapy)
- Vật lý trị liệu phụ khoa (Women’s Health Physiotherapy)
- Vật lý trị liệu thể thao (Sports Physiotherapy)
- Vật lý trị liệu cộng đồng (Community Physiotherapy)
- Vật lý trị liệu chuyên sâu (Specialized Areas)
Đối tượng điều trị vật lý trị liệu bao gồm:
1. Vật lý trị liệu cơ xương khớp (Musculoskeletal Physiotherapy):
- Đối tượng điều trị:
– Điều trị các vấn đề về xương khớp, cơ, gân, dây chằng
– Chấn thương thể thao
– Đau lưng, đau cổ vai gáy
– Viêm khớp
2. Vật lý trị liệu thần kinh (Neurological Physiotherapy):
- Đối tượng điều trị:
– Đột quỵ
– Chấn thương sọ não
– Bệnh Parkinson
– Đa xơ cứng
– Tổn thương tủy sống
– Tổn thương thần kinh ngoại biên
3. Vật lý trị liệu hô hấp (Cardiorespiratory Physiotherapy):
- Đối tượng điều trị:
– Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
– Hen suyễn
– Xơ nang
– Phục hồi sau phẫu thuật lồng ngực
– Người bệnh nằm điều trị lâu tại bệnh viện
4. Vật lý trị liệu nhi khoa (Pediatric Physiotherapy):
- Đối tượng điều trị:
– Bại não
– Chậm phát triển vận động
– Dị tật bẩm sinh
– Các vấn đề phát triển ở trẻ em
5. Vật lý trị liệu người cao tuổi (Geriatric Physiotherapy):
- Đối tượng điều trị:
– Phòng ngừa té ngã
– Loãng xương
– Các bệnh mãn tính ở người cao tuổi
– Phục hồi chức năng sau phẫu thuật
6. Vật lý trị liệu phụ khoa (Women’s Health Physiotherapy):
- Đối tượng điều trị:
– Bệnh lý cơ sàn chậu
– Thai sản trước và sau sinh
– Các vấn đề sàn chậu
– Đau vùng chậu
– Tiểu không tự chủ
7. Vật lý trị liệu thể thao (Sports Physiotherapy):
- Đối tượng điều trị:
– Vận động viên, người chơi thể thao
– Phòng ngừa chấn thương
– Điều trị chấn thương thể thao
– Phục hồi chức năng
– Nâng cao hiệu suất thể thao
8. Vật lý trị liệu cộng đồng (Community Physiotherapy):
– Chăm sóc tại nhà
– Phòng ngừa
– Giáo dục sức khỏe cộng đồng
– Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
9. Vật lý trị liệu chuyên sâu (Specialized Areas):
– Điều trị bỏng
– Chăm sóc giảm nhẹ
– Sức khỏe tâm thần
– Điều trị ung thư
Mỗi lĩnh vực này đòi hỏi các kỹ năng và kiến thức chuyên biệt, cùng với việc cập nhật liên tục các phương pháp điều trị mới dựa trên bằng chứng khoa học.
III. Phương pháp điều trị vật lý trị liệu.
1. Điều trị bằng nhiệt.
- Nhiệt trị liệu: Sử dụng nhiệt độ nóng để giãn mạch, tăng tuần hoàn, giảm đau và co cứng cơ.
+ Sử dụng các tia laser công suất thấp/cao
+ Kích thích quá trình lành thương
+ Giảm đau và chống viêm hiệu quả
- Lạnh trị liệu: Áp dụng nhiệt độ lạnh để giảm viêm, sưng nề và kiểm soát đau cấp tính.
2. Điện trị liệu.
+ Sử dụng các loại dòng điện khác nhau như dòng một chiều, dòng xung
+ Mục đích: giảm đau, kích thích cơ, tăng cường tuần hoàn
+ Sử dụng từ trường cường độ cao
+ Tác dụng sâu vào mô, kích thích tái tạo tế bào
+ Hiệu quả trong điều trị các bệnh lý cơ xương khớp mạn tính
+ Sử dụng sóng áp lực cao năng lượng
+ Điều trị các bệnh lý gân, dây chằng
+ Hiệu quả trong điều trị các điểm đau cơ học
3. Vận động trị liệu
- Bài tập thụ động: kỹ thuật viên thực hiện động tác cho bệnh nhân
- Bài tập có trợ giúp: kết hợp giữa kỹ thuật viên và bệnh nhân
- Bài tập chủ động: bệnh nhân tự thực hiện
- Bài tập kháng trở: sử dụng các dụng cụ hỗ trợ tăng sức mạnh hoặc sự kháng trở được tạo ra bởi kỹ thuật viên.
4. Các phương pháp khác
- Thủy trị liệu: điều trị trong môi trường nước
- Ánh sáng trị liệu: sử dụng các tia hồng ngoại, tử ngoại
- Massage trị liệu: các kỹ thuật xoa bóp trị liệu
IV. CHỨC NĂNG CHUYÊN MÔN VÀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
1. Cử nhân Vật lý trị liệu (4 năm)
Phạm vi chuyên môn:
- Đánh giá, chẩn đoán và lập kế hoạch điều trị độc lập
- Nghiên cứu và phát triển phương pháp điều trị mới
- Quản lý và điều hành đơn vị VLTL
- Đào tạo và hướng dẫn chuyên môn
- Tư vấn chuyên sâu
Kiến thức chuyên môn:
- Nắm vững kiến thức y học cơ sở
- Chuyên sâu về giải phẫu học và sinh lý bệnh
- Hiểu biết toàn diện về các phương pháp VLTL
- Kiến thức về nghiên cứu khoa học
- Quản lý và đánh giá chất lượng điều trị
2. Kỹ thuật viên VLTL hệ cao đẳng (3 năm)
Phạm vi chuyên môn:
- Thực hiện kỹ thuật điều trị theo chỉ định
- Hỗ trợ đánh giá và theo dõi người bệnh
- Thực hiện bài tập phục hồi chức năng
- Tư vấn cơ bản
Kiến thức chuyên môn:
- Kiến thức cơ bản về y học
- Thực hành kỹ thuật VLTL
- Hiểu biết về an toàn điều trị
- Kỹ năng giao tiếp
3. Kỹ thuật viên VLTL hệ trung cấp (2 năm)
Phạm vi chuyên môn:
- Thực hiện kỹ thuật điều trị cơ bản
- Hỗ trợ quá trình điều trị
- Thực hiện bài tập đơn giản
- Chăm sóc và hướng dẫn người bệnh
Kiến thức chuyên môn:
- Kiến thức cơ bản về giải phẫu và sinh lý
- Kỹ thuật cơ bản về VLTL
- An toàn trong điều trị
- Kỹ năng chăm sóc người bệnh
4. Sự phân cấp trong công việc
Vai trò quản lý:
- Cử nhân: Quản lý, giám sát và điều phối
- Cao đẳng: Hỗ trợ quản lý nhóm nhỏ
- Trung cấp: Thực hiện theo phân công
Mức độ độc lập:
- Cử nhân: Độc lập trong chẩn đoán và điều trị
- Cao đẳng: Bán độc lập, giám sát định kỳ
- Trung cấp: Làm việc dưới giám sát thường xuyên
V. CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO CHÍNH
Dưới đây là các trường Đại học và cao đẳng có trình độ đào tạo kiến thức và chuyên môn cao ở các khu vực, quý anh chị và các bạn có thể tham khảo để đưa ra sự lựa chọn cho con em học tập:
1. Khu vực miền Bắc
– Đại học Y Hà Nội.
Địa chỉ: 1 P. Tôn Thất Tùng, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội
Số điện thoại: 024 3852 3798
– Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
Địa chỉ: 1 Vũ Hựu, P. Thanh Bình, Hải Dương
Số điện thoại: 0220 3891 799
– Cao đẳng Y tế Bắc Ninh
Địa chỉ: Phố Thượng – Phường, Khắc Niệm, Bắc Ninh
Số điện thoại: 0220 3827 239
2. Khu vực miền Trung
– Đại học Y Dược Huế
Địa chỉ: 6 Ngô Quyền, Vĩnh Ninh, Huế, Thừa Thiên Huế
Số điện thoại: 0234 3822 173
– Đại học Kỹ thuật Y – Dược Đà Nẵng
Địa chỉ: 99 Hùng Vương, Hải Châu 1, Hải Châu, Đà Nẵng
Số điện thoại: 0236 3825 380
– Cao đẳng Y tế Đà Nẵng
Địa chỉ: 116 Nguyễn Huy Tưởng, Hoà An, Liên Chiểu, Đà Nẵng
Số điện thoại:0988
3. Khu vực miền Nam
– Đại học Y Dược TP.HCM
Địa chỉ: 217 Đ. Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 02838558411
– Đại học Phạm Ngọc Thạch
Địa chỉ: 2 Đ. Dương Quang Trung, Phường 12, Quận 10, Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 028 3865 2435
– Cao đẳng Y tế Đồng Nai
Địa chỉ: 5 Khu phố 9, Tân Biên, Biên Hòa, Đồng Nai
Số điện thoại: 0251 3881 390
Các cơ sở này được công nhận đào tạo theo chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế, đảm bảo chất lượng đào tạo và chuẩn đầu ra theo quy định.
VI ĐỐI TƯỢNG NÀO CẦN TẬP VẬT LÝ TRỊ LIỆU?
Vật lý trị liệu (Phục hồi chức năng) áp dụng cho nhiều nhóm đối tượng:
-
Bệnh nhân sau chấn thương
- Gãy xương
- Chấn thương thể thao
- Tai nạn giao thông
- Thương tích do ngã
-
Người mắc bệnh về cơ xương khớp
- Viêm khớp
- Thoái hóa khớp
- Thoát vị đĩa đệm
- Đau lưng mãn tính
-
Bệnh nhân thần kinh
- Tai biến mạch máu não
- Chấn thương sọ não
- Bại não
- Parkinson
- Đa xơ cứng
-
Trẻ em có vấn đề phát triển
- Chậm phát triển vận động
- Dị tật bẩm sinh
- Các rối loạn về cơ
-
Người cao tuổi
- Giảm vận động
- Yếu cơ
- Mất thăng bằng
- Phục hồi sau phẫu thuật
-
Người có vấn đề về hô hấp
- Hen suyễn
- Viêm phổi
- Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
VII TẬP VẬT LÝ TRỊ LIỆU Ở ĐÂU TỐT?
Trang xin chỉa sẻ đến mọi người một số địa điểm Tập vật lý trị liệu uy tín:
Tại TP. Hồ Chí Minh:
- Vật lý trị liệu Bình Thạnh
- Vật lý trị liệu Quận 7
- Vật lý trị liệu Quận 8
- Vật lý trị liệu Gò Vấp
- Vật lý trị liệu Bình Tân
- Vật lý trị liệu Thủ Đức
- Vật lý trị liệu Hóc Môn
- Vật lý trị liệu Quận 5
Phòng khám Phục hồi chức năng tại An Giang
Phòng khám Vật lý trị liệu tốt tại Lâm Đồng
Phục hồi chức năng tốt tại Bắc Ninh
Phục hồi chức năng tốt tỉnh Hải Phòng
Trang Fanpage chia sẻ thông tin về các phương pháp Vật lý trị liệu xương khớp hữu ích
Thông tin liên hệ:
Công Ty Cổ Phần TM Công Nghệ Y Khoa MDT
Địa chỉ cơ sở 1: Số 172 Đường Nguyễn Trọng Tuyển (Lầu 2), Phường 8, Quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh
Địa chỉ cơ sở 2: A6 – 01 – CC An Bình City, 232 Phạm Văn Đồng, P. Cổ Nhuế 1, Q. Bắc Từ Liêm TP. Hà Nội
Điện thoại: 090.282.3651
Website: https://congngheykhoa.com/
Email: khacthuan.le@gmail.com