1. Đặc điểm kỹ thuật của máy sóng ngắn trị liệu HB.
Máy sóng ngắn trị liệu HB có những thông số cơ bản sau:
Màn hình | Cảm ứng 9.7 inchs |
Dạng phát xung | Xung, Liên tục |
Chế độ điều trị | Trung bình, cao, xen kẽ. |
Cường độ đầu ra | Tối đa 200W |
Điện cực | Điện cực điện dung với 3 kích thước khác nhau |
Thiết kế | Thẳng đứng, dạng xe đẩy |
Kênh đầu ra | 1 kênh trị liệu |
Dạng điện cực | Điện cực điện dung |
2. Cơ chế tác động của máy sóng ngắn trị liệu HB.
Máy sóng ngắn trị liệu tạo ra một trường điện từ với tần số 27,12MHz tác động lên cơ thể con người để điều trị các bệnh lý cơ xương khớp. Tạo ra hiệu ứng nhiệt và phi nhiệt để giảm đau, giảm co thắt và tạo nhiệt ấm tại vùng điều trị.
A. Hiệu ứng nhiệt:
Dưới tác động của điện trường tần số cao sóng ngắn lên các mô cơ thể làm cho các phân tử và ion trong khu vực bị ảnh hưởng rung động, khiến các hạt tích điện và các phân tử phân cực trong cơ thể di chuyển dữ dội và cọ xát với nhau, dẫn đến hiệu ứng nhiệt.
Khi áp dụng điều trị, các mô bề mặt không có cảm giác quá nóng hoặc thậm chí màu bình thường, trong khi các mô sâu đạt được nhiệt độ cao hơn trong một khoảng thời gian ngắn. Loại hành động nhiệt này thâm nhập và đồng đều hơn so với tác động dẫn nhiệt và bức xạ, do đó nó được gọi là truyền nhiệt.
Chức năng:
Sóng ngắn có thể làm giãn và tắc nghẽn mạch máu trong các mô, thúc đẩy lưu thông máu và bạch huyết, tăng cường chuyển hóa mô, loại bỏ viêm bán cấp và mãn tính, và giảm co thắt cơ trơn. Sự gia tăng hiệu ứng nhiệt sẽ đẩy nhanh tốc độ dẫn truyền của các sợi thần kinh ngoại biên và tăng ngưỡng đau.
B. Hiệu ứng phi nhiệt
Còn được gọi là “hiệu ứng dao động điện từ tần số cao”, khi sóng ngắn xung hoặc liều thấp tác động lên cơ thể con người, chúng không đủ để gây ra tác dụng nhiệt, nhưng có thể ảnh hưởng đến những thay đổi về tính chất vật liệu như cấu trúc tế bào và cấu trúc protein một phần, tạo ra hiệu ứng sinh học, chẳng hạn như cải thiện lưu thông máu, tăng số lượng bạch cầu và hoạt động trong vùng viêm, tăng hấp thu phù nề, giảm viêm, giảm đau, chữa lành vết thương, tái tạo mô và xương, v.v
Chức năng:
Giảm sưng, giảm đau, đẩy nhanh quá trình chữa lành mô vết thương và tăng cường khả năng miễn dịch.
C. Liệu pháp điện dung.
Phương pháp trường điện dung sử dụng điện trường xoay chiều tần số cao giữa các điện cực điện dung và đặt cơ thể con người làm môi trường trong trường điện dung giữa hai điện cực, hoạt động cục bộ để tạo ra hiệu ứng sinh học. Trong liệu pháp trường điện dung, mô mỡ tạo ra nhiệt gấp nhiều lần so với cơ, nhưng mô mỡ có ít mạch máu hơn và lưu thông máu kém, khiến nhiệt khó tiêu tan và ảnh hưởng đến độ sâu của tác dụng nhiệt.
Các phương pháp thường được sử dụng cho các trường điện dung bao gồm phương pháp đảo ngược, phương pháp kề nhau và phương pháp chéo
3. Tổng quan về máy sóng ngắn trị liệu HB.
3.1. Phần máy sóng ngắn trị liệu HB.
- Thiết kế đứng dạng bạng xe đẩy với 4 bánh xe thuận tiện cho việc di chuyển.
- Màn hình cảm ứng 9.7 inchs thao tác dễ dàng, hiển thị đầy đủ các thông số.
- Thông số được cài đặt sẵn cho các vùng khác nhau: eo, cổ, mông, vai, tay chân.
- Tự động ghi nhớ và lưu cài đặt thông số sau khi sử dụng
- Hiển thị thời gian thực của tỷ lệ sóng đứng, có thể hiển thị sản lượng điện cho cơ thể con người trong thời gian thực
3.2. Phần sóng ngắn trị liệu HB.
- Khả năng điều trị liên tục và ngắt quãng.
- công suất điều trị tối đa 200W cho ba chế độ khác nhau:
- Chế độ công suất trung bình 100W.
- Chế độ công suất cao 200W.
- Chế độ xen kẽ.
- Bản cực được trang bị 3 kích thước khác nhau bao gồm bản cực nhỏ, vừa, lớn.
- Hỗ trợ điều chỉnh công suất động, có thể bù đắp tổn thất điện năng do người dùng di chuyển hoặc dịch chuyển trong phạm vi nhất định.
- Thống số điều trị được cài đặt sẵn cho các khu vực khác nhau: eo, cổ, mông, vai, tay chân.
4. Chỉ định và chống chỉ định của máy sóng ngắn trị liệu HB.
4.1. Chỉ định của máy sóng ngắn trị liệu HB.
A. Viêm khớp, viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp.
- Viêm khớp gối.
- Thoái hóa khớp gối.
- Viêm khớp dạng thấp các khớp ngón tay hoặc bàn tay.
- Viêm khớp khuỷu.
- Viêm khớp vai.
B. Viêm gân.
- Gân quanh khớp vai.
- Gân nhị đầu.
- Gân cơ chóp xoay.
- Tennis elbow.
- Hội chứng ống cổ tay.
- Gân duỗi ngón tay.
- Ngón tay lò xo.
- Gân xương bánh chè.
- Viêm cân gan bàn chân.
- Gân gót.
C. Viêm bao hoạt dịch.
- Viêm bao khớp.
- Viêm bao gân.
- Viêm lồi cầu.
D. Đau.
- Đau vai.
- Đau lưng, đau thần kinh toạ.
- Thoát vị đĩa đệm.
- Đau cổ vai gáy
- Hội chứng cổ vai
- Chèn ép rễ thần kinh
E. Chấn thương
- Chấn thương chóp xoay
- Bong gân cổ chân
- Dãn dây chằng
- Trật khớp
- Tổn thương sụn khớp
- Tổn thương sụn chêm khớp gối
- Căng cơ, co thắt cơ, rách cơ
- Rối loạn tuần hoàn ngoại biên
4.2. Chống chỉ định của máy sóng ngắn trị liệu HB.
- Các cấy ghép kim loại
- Bị rối loạn lưu thông động mạch và tĩnh mạch một cách nghiêm trọng (ví dụ như xơ vữa động mạch hoặc huyết khối, v.v.)
- Rối loạn tim
- Bệnh truyền nhiễm cấp tính hoặc viêm cấp tính
- Rối loạn nhiệt độ
- Phụ nữ trong thời kì kinh nguyệt
- Tình trạng của bệnh nhân có thể sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực bởi nhiệt.
- Nếu quần áo của bệnh nhân bịẩm ướt thì họ phải được chăm sóc đặc biệt, vì quần áo có thể làm tăng nhiệt độ nhanh hơn và mạnh mẽ hơn so với cơ thể của bệnh nhân.
- Khi điều trị cho trẻ em nhỏ thì điều bắt buộc là phải có sự chăm sóc đặc biệt do trọng lượng cơ thể của chúng thấp hơn. Khi dùng cần phải rất cẩn thận và có sự quan sát liên tục, cần phải kiểm tra nhiệt độ da bằng tay và tắt thiết bị đi.
- Kim loại trên hoặc gần bệnh nhân: Lấy tất cả các vật thể bằng kim loại trong vùng lân cận của bệnh nhân hoặc trên cơ thể của họ ra như: máy trợ thính, xâu khuyên cơ thể, đồ trang sức, bông tai, đồng hồ, chìa khóa, mắt kính, tiền xu, khóa thắt lưng, áo ngực và quần áo có dây kéo kim loại. Không sử dụng trong các trường hợp sử dụng gối có dây kéo được làm bằng kim loại.
- Tránh dùng các vật dụng được làm bằng kim loại trong khu vực điều trị mà không thể lấy chúng ra được. Chúng bao gồm (không giới hạn):
- Kim loại bên ngoài: chỉnh nha niềng răng, các chất hàn răng, kẹp và các thiết bị cố định bên ngoài,…
- Kim loại bên trong: Van, thay thế mối nối, mảnh đạn, kim loại IUDs, cấy ghép kim loại, và các thiết bị cố định nội bộ (que, đinh ốc, đĩa, dây điện, vv…).
5. Hình ảnh thực tế của máy.
CÂU HỎI CHUNG THƯỜNG GẶP FAQ
Bạn hoàn toàn có thể kiểm tra sản phẩm trước khi nhận hàng. Nếu sản phẩm không đúng như sản phẩm bạn đã đặt hàng trước đó, hãy liên hệ với nhân viên chăm sóc khách hàng để được hỗ trợ.
Trong trường hợp cần hỗ trợ về cách sử dụng sản phẩm, bạn có thể liên hệ theo hotline trên "Phiếu bảo hành" hoặc liên hệ với nhân viên chăm sóc khách hàng đã cung cấp thông tin cho bạn trước đó để nghe hướng dẫn chi tiết (24/7).
.
Các sản phẩm của Công nghệ y khoa MDT được bảo hành 12 tháng kể từ ngày giao đến tay khách hàng. Công ty có các linh kiện, phụ tùng thay thế và đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm hỗ trợ sửa chữa, giải quyết vấn đề kịp thời.
Bạn hoàn toàn có thể trải nghiệm thử sản phẩm tại các chi nhánh và cơ sở của công ty Công nghệ y khoa MDT.
Hiện tại công ty chưa có hình thức thanh toán bằng thẻ. Qúy khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt khi nhận hàng hoặc thanh toán bằng chuyển khoản.
Nếu khách hàng phát hiện ra sản phẩm bị lỗi do nhà sản xuất (ngay tại thời điểm nhận hàng), khách hàng sẽ được đổi sản phẩm mới tương tự.