1. Lịch sử hình thành
Indiba ” Investigation Division Barcelona” được sáng lập bởi Calbet Benach năm 1983 tại Barcelona, Tây Ban Nha. Trong suốt 40 năm qua, Indiba phát triển lớn mạnh với sứ mệnh công ty dẫn đầu trong phát triển lắp ráp và phân phối các thiết bị trong y học và thẩm mỹ.
Các công nghệ sáng chế được ứng dụng rộng rãi trong y học thẩm mỹ, làm đẹp, hồi phục chức năng, giảm đau và tăng tốc trị liệu chấn thương.
2. Quá trình phát phiển
2.1: INDIBA qua các giai đoạn
- 2007: Launching of INDIBA deep beauty
- 2007: Launching of Human tecar
- 2011: Launching of INDIBA activ
- 2011: Launching of INDIBA animal health
- 2012: Launching of INDIBA deep care
- 2017: INDIBA launched the first touch screen interface with constant monitoring software and superior radiofrequency stability.
- 2018: INDIBA obtains the pelvic Health indication for internal treatment for both CAP and RES electrodes.
- 2018: INDIBA obtains patent for the continuous modulation system. Biological research supports than the effects of the Capacitive Resistive Electric Transference (TECAR) on stem cell proliferation and differentiation (key elements to explain the regeneration effects of the technology) depends on the frequency and the signal modulation.
Both key molecular biology actions have been discovered and published by the Bioelectromagnetism group of the Ramon y Cajal Hospital in Madrid, Spain under the support of INDIBA.
- 2019: First IASTM + RF tools in the market. INDIBA, in collaboration with ERGON®, developed FASCIA Electrodes and created a new methodology based on the myofascial meridians theory as Thomas Myers and Ida Rolf first described.
This new methodology is based in the application of FASCIA electrodes on specific points where there are tissue restrictions and fascial adhesions along the fascial meridians to improve the functionality thanks to the mechanic effect and the vascularization provided by the current.
2.2. Kinh nghiệm:
- Đại học của Chipre (Nicosia, Cyprus)
- Đại học Hertfordshire (Hatfield, Vương quốc Anh)
- Đại học Konkuk (Seul, Hàn Quốc)
- Đại học Oxford (Oxford, Vương quốc Anh)
- Đại học Sapienza của Roma (Roma, Ý)
- Đại học tự trị Madrid (Madrid, Tây Ban Nha)
- Đại học CEU Cardenal Herrera (Elche, Tây Ban Nha)
- Đại học Alcalá (Alcalá de Henares, Tây Ban Nha)
- Đại học Córdoba (Córdoba, Tây Ban Nha)
- Đại học FASTA (Buenos Aires, Argentina)
- Đại họcBách khoa Madrid (Madrid, Tây Ban Nha)
- Đại học Bari Aldo Moro (Bari, Ý)
- Đại học Firenze (Florencia, Ý)
- Đại học Padua (Padua, Ý)
- Đại học tự trị Barcelona (Bellaterra, Tây Ban Nha)
- Đại học Pompeu Fabra (Barcelona, Tây Ban Nha)
- Đại học Rovira i Virgili (Reus, Tây Ban Nha)
- Phía nam Đại học Hy Lạp (Petra, Hy Lạp)
2.3 INDIBA được ứng dụng trong thể thao chuyên nghiệp.
Hỗ trợ cung cấp cho vận động viên thể thao chuyên biệt.
- Athletics
- Đi xe máy
- Quần vợt
- Bóng rổ
- Khiêu vũ thể thao
- Bóng đá
- Sự leo núi
- Ba môn phối hợp
- Duathlon
- Ironman
- Công thức 1
Công thức 1 (tiếng Anh: Formula One), còn gọi là Thể thức 1 hay F1, là một môn thể thao tốc độ chuyên về đua xe hơi bánh hở cao nhất theo định nghĩa của Liên đoàn Ô tô Quốc tế (Fédération Internationale de l’Automobile hay FIA), cơ quan quản lý thế giới về thể thao mô tô.
Hợp tác với liên đoàn
-
- Bóng đá
- Đi xe đạp
- Quần vợt
- Bóng bầu dục
- Bóng rổ
- Bơi lội
- Thuyền
- Khúc côn cầu
Có mặt tại các sự kiện thể thao trong nước và quốc tế
- Các giải đấu tennis
- Đường mòn và đường mòn ultra
- Marathons
- Duathlon và ba môn phối hợp
- Giải vô địch quần vợt Padel
3. Công nghệ sở hữu
Những tác dụng và lợi ích độc đáo của INDIBA đã được nhiều người biết đến và được hỗ trợ bởi nhiều năm nghiên cứu khoa học. Tần số vô tuyến được phân loại chung là điện trị liệu và các thiết bị thường hoạt động với dòng điện trong phạm vi từ 30000hz đến 30MHz. Tần số vô tuyến được sử dụng theo cách truyền thống làm tăng nhiệt độ tại vùng mô cục bộ và tạo ra nhiệt.
Hiệu quả của việc điều trị phụ thuộc vào nhiệt độ đạt được và thời gian nhiệt độ được duy trì tại khu vực được điều trị.
Điều làm cho INDIBA khác biệt và độc đáo là tần số cố định 448kHz. Các nghiện cứu đã chứng minh ở tần số 448kHz, INDIBA có thể kích thích tăng sinh tế bào gốc ( nghiên cứu trong ống nghiệm), ức chế tích tụ chất béo và kích thích tế bào sụn (tế bào liên quan đến sự hình thành sụn) để tặng sự sinh tế bào. Các thuộc tính này chuyển đổi công nghệ INDIBA thuộc những công nghệ:
- Tái tạo mô.
- Kiểm soát sự tích tụ chất béo.
- Cải thiện cellulite (sần vỏ cam)
- Điều trị trước và sau phẫu thuật
Hiệu ứng nhiệt:
- Việc sử dụng dòng điện tử, tỏng khi qua một mô trong thời gian xác định, tạo ra nhiệt (Q), được biết đến với hiệu ứng định luật June (Joule). Định luật June, tính toán năng lượng tiêu tán dưới dạng nhiệt trong dây dẫn. Nội dung ( Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua).
Q=I2*R*t
- Thay thế định luật Ohm:
Q=V2/R*t
Do đó, nhiệt trong các mô lớn hơn khi điện áp tăng hoặc duy trì thời gian dài. Mặt khác, khi điện trở tăng, chúng ta cần nhiều điện áp hơn để tạo ra cùng một mức nhiệt.
3.1 Điều chế liên tục.( CONTINOUS MODULATION)
- INDIBA cung cấp cùng một mức năng lượng trung bình dù làm việc hay không với chế độ điều chế liên tục được kích hoạt.
- Điều chế liên tục: Cho phép chúng tôi kích thích mô theo một cách khác giúp cải thiện về mặt lâm sàng kết quả so với chế độ truyền thống của INDIBA, cung cấp cùng một lượng năng lượng, để tạo ra hiệu ứng điện nhiều hơn
Cơ chế của công nghệ này: Lý luận lý thuyết dựa trên phẫu thuật điện ( không chỉ liên quan đến tác dụng của sinh nhiệt nội mô).
- Điều chế điện áp ở tần số 20kHz
- Tần số là số lần kích thích xảy ra tại một thời gian định trước (1s)
- Trong điều chế liên tục, mất 40% năng lượng cung cấp cho hình dạng của chế độ điều biến. Tuy nhiên, thiết bị được điều chỉnh lại tự động để đảm bảo rằng,có và không có điều chế, thiết bị cung cấp cùng một mức năng lương cho bệnh nhân.
- Theo lộ trình vậy, tại chế độ làm việc điều chế liên tục ở 40% (chiết áp), chúng ta sẽ có đỉnh điện áp 100% ở tần số 20kHz.
=> Tăng đóng góp vào tác dụng truyền thống của INDIBA.
-
- Giảm tình trạng thoát mạch tại mô
- Tái hấp thu phù nề
- Giảm chấn thương bên trong và khối máu tụ bầm.
- Phòng ngừa tụ máu và tái hấp thu
- Phòng ngừa và giảm chảy máu trong
- Điều trị lỗ rò
- Ứng dụng sau phẫu thuât.
- Điều trị sàn chậu.
3.2 Đáp ứng chính và hiệu ứng sinh lý.
- Tăng hoạt động sinh học:
- Không tạo ra nhiệt, tăng nhiệt độ trong mô.
- Tăng đào thải bạch huyết.
- Các giai đoạn cấp tính tiến trình viêm.
- Tạo mạch:
- Nhiệt độ tăng nhẹ do hiệu ứng vi tuần hoàn mang lại.
- Tăng khả năng đào thải bạch huyết ( tĩnh mạch) và cải thiện oxy hóa và dinh dưỡng mô.
- Quá trình chữa lành giai đoạn bán cấp tính.
- Mạch máu kích thích sinh lý.
- Hiệu ứng nhiệt tối đa ( sinh lý)
- Tăng dẫn lưu (tĩnh mạch) và lưu lượng máu (giãn mạch).
- Cải thiện- giảm bớt sức kháng trở/ sức căng của mô.
Việc quản lý các phản ứng phụ thuộc vào loại bệnh lý, theo triệu chứng của bệnh nhân.
- CÔNG SUẤT ĐẦU RA THẤP KHÔNG CẢM GIÁC
-
- Không tạo ra sự gia tăng nhiệt độ trong mô.
- Tăng hệ thống dẫn lưu.
- Các giai đoạn cấp tính- quá trình viêm.
Năng lượng tần số cao được xếp hạng biến đổi tính thấm của màng tế bào, ngay cả trong điều kiện không nhiệt. Đạt tái tạo mô thực sự.
- CÔNG SUẤT ĐẦU RA TRUNG BÌNH CHO CẢM GIÁC NHIỆT NHẸ.
- Nhiệt độ tăng nhẹ do hiệu ứng vi tuần hoàn mang lại.
- Tăng khả năng thoát nước (tĩnh mạch) và cải thiện oxy hóa và chiến lợi phẩm mô.
- Các giai đoạn bán cấp tính- quá trình chữa bệnh.
Sự gia tăng vi tuần hoàn bổ sung cho sự kích thích sinh học và cung cấp cho các mô các yếu tố cần thiết để tái tạo.
Giãn mạch mao mạch nuôi dưỡng và oxy hóa mô, chứng minh sự tái hấp thu tĩnh mạch và bạch huyết.
- CÔNG SUẤT ĐẦU RA CAO CHO CẢM GIÁC NHIỆT CAO.
- Tăng lưu thông máu
- Dẫn lưu bạch huyết
- Tăng thân nhiệt trong mô sâu
Tăng thân nhiệt nhanh chóng làm tăng chuyển hóa tế bào và bắt đầu quá trình tái cấu trúc trong mô để chống xơ hóa.
Các mô được tổ chức lại ngay cả trong các trường hợp mãn tính trong đó xơ hóa đã tồn tại trong một thời gian.
3.3 Công nghệ tác động sinh học 448kHz của Indiba
Trong nhiều phương pháp điều trị bằng tần số vô tuyến, nhìn chung chúng ta sẽ tập trung vào cảm giác nhiệt, mức độ nóng sẽ tăng lên và nhiều người luôn liên quan đến việc càng nóng càng tốt. Tuy nhiên, trong trường hợp này, chúng tôi muốn nhấn mạnh với bạn rằng INDIBA , nó không chỉ là một phương pháp điều trị ‘NHIỆT’.
Indiba 448khz tính năng đặc trưng của hiệu ứng điện là khả năng tương tác trên các mô sinh học và cân bằng lại hoạt động của các ion hay hiệu ứng “proionic” ngay cả khi không có cảm giác ấm nào cả. Và đối với điều này, chúng tôi gọi là không nhiệt hay subthermal. Sau đó, chúng tôi sẽ tập trung trở lại vào hiệu ứng nhiệt, về những lợi ích bổ sung mà nó sẽ mang lại cho chúng tôi
Vì vậy, bạn phải biết rằng, Indiba không chỉ có tác dụng nhiệt, tần số 448khz còn mang lại cho bạn hiệu ứng điện.
Tế bào là những phân tử cơ bản của sự sống mà tất cả các sinh vật sống được cấu thành từ đó và một nhóm tế bào sẽ hình thành các mô và hệ thống trong cơ thể chúng ta, các tế bào cung cấp cấu trúc cho cơ thể, lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn, chuyển hóa các chất dinh dưỡng đó thành năng lượng và thực hiện các chức năng chuyên biệt.
Sự hiện diện của các ion tích điện dương và các ion tích điện âm đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh và cân bằng ma trận ngoại bào
Vậy tại sao lại là 448khz?
Bởi vì đó là tần số phù hợp để huy động chính xác các ion 448khz có thể kích thích trao đổi ion bên trong và bên ngoài tế bào, khôi phục hoạt động điện sinh lý của tế bào, giúp tế bào hoạt động đúng chức năng.Nói cách khác, chúng tôi muốn các tế bào trở nên khỏe mạnh để nó có thể bắt đầu hoạt động bình thường trở lại.
Về cơ bản, điều đó có nghĩa là tần số cụ thể 448kHz sẽ tác động lên các ion được đặt tại các thụ thể cụ thể của một số kênh màng tế bào…Nó sẽ kích thích một thụ thể protein cụ thể, sau đó kích hoạt một phản ứng cụ thể có thể kích thích mở các kênh này và cho phép trao đổi ion giữa bên trong và bên ngoài tế bào.
Tuy nhiên, chúng tôi không nói về việc chỉ có một hoặc một số tế bào được kích hoạt, trong suốt 30 phút điều trị này, khách hàng của bạn sẽ nhận được hiệu ứng cân bằng số lượng lớn tế bào này ngay cả khi đó chỉ là không nhiệt/subthermal.
Hệ thống proionic có 2 hiệu ứng chính là: Không nhiệt và có nhiệt
Ở mức không nhiệt tần số 448khz
- Kích thích tăng sinh tế bào MSC (lên đến 25%) hay tế bào gốc – tiền chất làm lành vết thương ở đa số tế bào trưởng thành
- Kích thích tái tạo tế bào
- Nhanh chóng phục hồi tổn thương
Ở chế độ nhiệt nội sinh tần số 448khz:
- Làm quá trình dãn mạch xảy ra: tăng cường đào thải nước,hỗ trợ cung cập oxy và dinh dưỡng cho mô.
- Kích hoạt mạnh mẽ quá trình trao đổi chất.
- Tăng dẫn lưu bạch huyết và lưu lượng máu.
- Tăng nhiệt trong mô sâu.
3.4: Liệu pháp tế bào INDIBA ACTIV
Liệu pháp thủ công dựa trên công nghệ kích thích có chọn lọc vào các mô sâu hay nông.
Có 2 lựa chọn điều trị: cục bộ và diện rộng. Trong cả hai lựa chọn, chúng ta phải kết hợp điều trị CAP và RES để tiếp cận tất cả các mô liên quan đến bệnh lý (mô nông, mô sâu, mô cứng, mô mềm).
Về cơ bản quá trình điều trị INDIBA active bao gồm 3 giai đoạn chính để điều trị bệnh lý
- Chuẩn bị
- Giai đoạn chính
- Trở lại
Chuẩn bị: điều trị bề ngoài các cấu trúc mềm liên quan đến hoặc bị ảnh hưởng bởi bệnh lý (CAP).
Giai đoạn chính: Điều trị chuyên sâu các cấu trúc bị ảnh hưởng bởi bệnh lý (RES)
Trở lại (làm bớt đau): Bước này được thực hiện ở chế độ không nhiệt, để thúc đẩy quá trình trao đổi chất (CAP hoặc RES).
Bệnh nhân không còn là đối tượng thụ động.
VIệc truyền điện của INDIBA làm tăng hoạt động trao đổi chất của mô, tối ưu hóa khả năng phục hồi tự nhiên và bắt đầu các quá trình sửa chữa và chống viêm trong các lĩnh vực bệnh lý điều trị.
Sự kết hợp của hệ thống INDIBA activ với chế độ RES cho phép mô được kích thích có chọn lọc, thông qua kỹ thuật tay của nhà tri liệu và sự vận động của người bệnh. Thông qua quá trình này tăng nhiệt độ của mô khi có dòng điện chạy qua mô và phụ thuộc vào công suất khi điều trị
4. Chỉ định.
Phục hồi chức năng | Thể thao | Vùng chậu | Thẩm mỹ |
|
|
|
|
5. Chống chỉ định, cảnh báo chung Indiba
5.1 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Máy tạo nhịp tim hoặc bất kỳ cấy ghép điện tử nào.
- Phụ nữ có thai
- Da bị hở ra (vết thương hở hoặc bị bỏng gần đây)
- Huyết khối
- Những người bị thiếu nhạy cảm ( tê liệt do đau, tổn thương thần kinh, liệt nửa người hoặc phương pháp điều trị dược lý làm giảm độ nhạy cảm với đau và nóng).
5.2 CẢNH BÁO
- Bệnh nhân/ người dùng không được tiếp xúc với các bộ phận dẫn điện hoặc kết nối mặt đất có thể tạo ra các kênh không mong muốn của dòng điện tần số vô tuyến.
- Những người bị cao huyết áp đang điều trị trên cổ hoặc bất kỳ bộ phận nào khác của cột sống, hoặc khớp chân tay, có thể bị giảm huyết áp. Trong trường hợp này, việc điều trị nên được dừng lại cho đến khi đạt được mức huyết áp bình thường.Trong điều trị da mặt, và khi sử dụng chế độ điện trở, răng giả tháo lắp phải được loại bỏ trước khi bắt đầu điều trị.
- Bệnh nhân và/ hoặc người áp dụng phương pháp điều trị phải tháo bông tai, khuyên và bất kỳ vật kim loại nào khác mà họ có thể đang đeo.
- Ứng dụng trực tiếp vào bộ phận sinh dục ngoài của nam giới chỉ được thực hiện bằng chế độ không nhiệt của hệ thống.
- Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông đường uống, họ nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu điều trị bằng INDIBA.®
- INDIBA® chỉ được chỉ định để điều trị cho người lớn.
- Trong trường hợp bệnh nhân cao tuổi, những người có thể bị thay đổi da, điều trị nên được thực hiện cẩn thận để tránh tổn thương da hoặc bỏng.
TÁC DỤNG PHỤ
Sau khi điều trị, bệnh nhân có thể bắt đầu khó chịu thoáng qua ở khu vực được điều trị. Trong một số trường hợp hiếm hoi, việc áp dụng kem PROIONIC® ACTIV có thể gây kích ứng da nhẹ.
CẢNH BÁO CHUNG
- Để tránh nguy cơ bị điện giật, thiết bị phải được kết nối với nguồn điện được bảo vệ bằng kết nối đất.
- Kiểm tra xem thiết bị đã được kết nối với nguồn điện có điện áp chính xác chưa. Phạm vi điện áp lưới được thiết bị thừa nhận nằm tại mặt sau của thiết bị.
- Chỉ sử dụng pin được chỉ định cho điều khiển từ xa. Khi hết pin, hãy vứt bỏ chúng tại trạm tái chế theo các chỉ tiêu tương ứng.
- Kem proionic activ đã được thiết kế và thử nghiệm để sử dụng với hoạt chất INDIBA®. Việc sử dụng các loại kem và gel khác bị cấm và làm cho thiết bị đảm bảo không hợp lệ, vì việc sử dụng nói trên có thể gây thương tích cho bệnh nhân.
- Thiết bị này không được thiết kế để sử dụng trong cài đặt với các thành phần dễ cháy.
- Thiết bị này không thể được sử dụng trên một bệnh nhân tại cùng thời gian với các thiết bị khác.
- Không bao giờ sử dụng thiết bị mà không đặt đúng vị trí tấm trung tính trước tiên. Nếu không, bệnh nhân có thể bị bỏng.
- Nhà sản xuất, thợ sửa chữa, người lắp đặt hoặc nhà nhập khẩu được ủy quyền chịu trách nhiệm về sự an toàn, đáng tin cậy và hoạt động chính xác của thiết bị trong các điều kiện: khi nhân viên được ủy quyền thực hiện công việc lắp ráp, mở rộng, điều chỉnh, sửa đổi, sửa chữa; khi việc lắp đặt điện của các phòng điều trị đáp ứng các yêu cầu áp dụng; khi thiết bị được sử dụng theo hướng dẫn sử dụng.
- Khu vực cần xử lý phải được làm sạch trước khi sử dụng, loại bỏ bất kỳ sản phẩm hoặc chất nào đã sử dụng trước đó (dầu massage,…)
Theo dõi thêm nhiều thông tin bổ ích tại đây:
- Youtube
- Tik Tok
- Xem thêm sản phẩm mới tại đây
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi khi cần tư vấn và giúp đỡ!